NĂNG LỰC KIỂM NGHIỆM
Trung tâm có đủ năng lực thực hiện trên 400 chỉ tiêu thử nghiệm thuộc các lĩnh vực phân tích chất lượng đất, nước, phân bón, thức ăn chăn nuôi, giống cây trồng, thực phẩm. Được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Văn phòng Công nhận chất lương, các Cục quản lý chuyên ngành thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lĩnh vực, công nhận hệ thống quản lý và chỉ đinh các phép thử tại các Giấy chứng nhận, Quyết định cụ thể sau:
- Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng - Bộ Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký lĩnh vực hoạt động thử nghiệm số 2380/TĐC-HCHQ ngày 25 tháng 9 năm 2017; số 250/TĐC-HCHQ ngày 29 tháng 01 năm 2018; số 2483/TĐC-HCHQ ngày 31 tháng 8 năm 2018; số 1688/TĐC-HCHQ ngày 14 tháng 6 năm 2019; số 1703/TĐC-HCHQ ngày 8 tháng 6 năm 2020; số 3789/TĐC-HCHQ ngày 16/11/2020.
- Văn phòng Công nhận chất lượng - Bộ Khoa học và Công nghệ công nhận là phòng thí nghiệm phù hợp theo tiêu chuẩn ISO 17025 (số hiệu VILAS 690) tại Quyết định số 400.2020/QĐ-VPCNCL ngày 27/4/2020.
- Cục Bảo vệ Thực vật - Bộ Nông nghiệp và PTNT chỉ định tổ chức thử nghiệm phân bón tại Quyết định số 705/QĐ-BVTV-KH ngày 21/4/2020; số 2525/QĐ-BVTV-KH ngày 04/12/2020.
- Cục Chăn nuôi - Bộ Nông nghiệp và PTNT chỉ định tổ chức thử nghiệm thức ăn chăn nuôi tại Quyết định số 515/QĐ-CN-TĂCN ngày 24/12/2018.
- Cục Trồng trọt - Bộ Nông nghiệp và PTNT chỉ định tổ chức thử nghiệm giống cây trồng tại Quyết định số 167/QĐ-TT-KHTH ngày 25/8/2020.
Đối với lĩnh vực Phân bón: Các chỉ tiêu phân tích như độ ẩm, nito tổng số, photpho hữu hiệu; kali hữu hiệu, axit humic, axit fulvic, chất hữu cơ, Pb, Cd, Hg, As…
Đối với lĩnh vực Thức ăn chăn nuôi: Các chỉ tiêu phân tích như như Prôtein tổng số, Prôtein tiêu hóa, Canxi, Photpho, Xơ thô, Béo thô, Pb, Cd, Hg, As…. các chất kháng sinh, hoá chất cấm hoặc hạn chế sử dụng trong thức ăn gia súc như Chloramphenicol, Tylosin, Malachite green, Lincomycin, Tetracycline …..
Đối với lĩnh vực Giống cây trồng: Các chỉ tiêu chất lượng gieo trồng hạt giống lúa, ngô (độ ẩm, hạt khác loài, hạt khác giống, tỉ lệ nảy mầm, khối lượng 1000 hạt, độ sạch).
Đối với lĩnh vực thực phẩm (thịt, sản phẩm thịt, thủy hải sản, thực phẩm chế biến, rau củ quả, ngũ cốc…): Các chỉ tiêu phân tích
+ Dư lượng các kháng sinh và các hoá chất khác: Chloramphenicol, các dẫn suất Nitrofurans, Malachites, nhóm Fluoroquinolones, nhóm Sulfonamides, nhóm Tetracyclines, Salbutamol, Clenbuterol, ractopamine…trong thực phẩm, thuỷ hải sản,…
+ Dư lượng thuốc trừ sâu họ Chlor, họ Phospho, họ Cúc, họ Carbamate; dư lượng thuốc diệt nấm, diệt cỏ.
Phân tích vi sinh gây bệnh và vi sinh vật chỉ thị trong đánh giá chất lượng vệ sinh thực phẩm, thức ăn chăn nuôi, nước: Tổng số vi sinh vật, Coliforms,Coliform chịu nhiệt, Escherichia coli, Clostridium perfringens, Salmonella spp, Shigella spp., Vibrio parahaemolyticus, Staphylococcus aureus, Bacillus cereus, Listeria monocytogenes, Tổng số nấm mốc-nấm men, Pseudomonas aeruginosa…